câu hỏi về lịch sử việt nam
Câu 2. Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi. B. Việt Nam có vi trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Việt Nam chế độ phong kiến thống trị đã suy yếu.
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 Các câu hỏi tương tự Em biết gì về đất nước việt nam lúc này.
Những câu hỏi "siêu xoắn" về lịch sử xưa xửa xừa xưa Việt Nam? - AhaQuiz.com. Thời gian chơi: 2 phút.
1 Trả lời câu hỏi: Điển tích điển cố trong văn học Trung đại Việt Nam? 2 Kiến thức tham khảo về văn học Trung đại Việt Nam. 2.1 1.Lịch sử điển tích điển cố trong văn học Trung đại Việt Nam; 2.2 2.Điển tích điển cố trong văn học Trung đại Việt Nam I
Đó là những câu hỏi mà rất nhiều bạn đang quan tâm Cùng Eduboston tìm hiểu ngay về tên gọi nhà nước đầu tiên ngay bây giờ nhé!Nước Việt ta trải qua hơn 4000 năm lịch sử, với 1000 năm chịu dưới ách đô hộ phong kiến Phương Bắc, Để có được sự độc lập và vinh
caunachdele1975. Trắc nghiệm Online Trắc nghiệm IQ Trắc nghiệm Lịch sử Việt NamTham khảo các bài trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam theo các thời kì, mời các bạn tham khảo.
Tổng hợp 100+ câu đố về lịch sử Việt Nam hay cho các bé có thêm hiểu biết về truyền thống dân tộc, các sự kiện lịch sử, các nhân vật huyền thoại. Để giúp trẻ hiểu hơn và có niềm yêu thích với lịch sử Việt Nam, thì các câu hỏi về các nhân vật và sự kiện lịch sử luôn là lựa chọn hàng đầu của ba, mẹ. Cùng Bách hóa XANH tìm hiểu về 1 Những câu đố hay về sự kiện lịch sử Việt Nam Những câu đố hay về sự kiện lịch sử Việt Nam 1. Vũ Quang ai đã phất cờ Bình Tây sát tả, bây giờ nhớ ai. – Là ai? => Đáp án Phan Đình Phùng và Trương Công Định 2. Vua nào tám tuổi lên ngôi Dẫu còn nhỏ bé mà người thông minh Ngai vàng hư vị nào vinh, Vì dân trốn khỏi hoàng thành giữa đêm. – Là ai? => Đáp án Duy Tân 3. Từ bẩy tuổi đã lên ngôi Việc dân, việc nước trọn đời lo toan Mở trường thi, chọn văn quan Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân. – Là ai? => Đáp án Lý Nhân Tông 4. Đố ai đan sọt giữa đàng Giáo đâm thủng vế rõ ràng không hay. – Là ai? => Đáp án Phạm Ngũ Lão 5. Đố ai đánh trống phất cờ Giữa thành Hà Nội trong giờ nguy nan Rồi khi trúc trẻ, ngói tan Mượn dây oan nghiệt, giải oan anh hùng. – Là ai? => Đáp án Hoàng Diệu 6. Đố ai giúp Bắc Bình Vương, Kéo quân ra chiếm miếu đường Thăng Long Làm cho Trịnh Khải đào vong, Vua Lê đẹp ý nhưng không đoái hoài. – Là ai? => Đáp án Nguyễn Hữu Chỉnh 7. Đố ai ngang dọc vẫy vùng Vũ Quang khởi nghĩa, hợp cùng Văn Thân Cần Vương nổi tiếng xa gần Tinh thần kháng địch bội phần lên cao. – Là ai? => Đáp án Phan Đình Phùng 8. Đố ai trên Bạch Đằng Giang, Làm cho cọc nhọn, dọc ngang sáng ngời Phá quân Nam Hán tơi bời, Gươm thần độc lập giữa trời vung lên. – Là ai? => Đáp án Ngô Quyền 9. Từng khen khóc lóc theo cha Rồi đem nợ nước, tình nhà ra cân. Núi Lam tìm giúp minh quân Bình Ngô đại cáo, bút thần ra tay. – Là ai? => Đáp án Nguyễn Trãi 10. Trạng nguyên lanh trí ai bì, Đã từng ứng đối khi đi sứ Tàu Một đời trong sạch trước sau Tiền vô chủ quyết vào chầu, nộp kho. – Là ai? => Đáp án Mạc Đình Chi 11. Vì nhà, vì nước giao tranh Thanh gươm, yên ngựa, phá thành, dốc quân Sa cơ nào quản tấm thân, Mặc voi giày xéo, chết gần chồng con. – Là ai? => Đáp án Bùi Thị Xuân 12. Vua nào thuở bé chăn trâu, Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành Sứ quân dẹp loạn phân tranh, Dựng nền thống nhất sử xanh còn truyền – Là ai? => Đáp án Đinh Tiên Hoàng 13. Đố ai khởi nghĩa Thái Nguyên Giữa nơi doanh trại, cướp quyền chỉ huy Pháo sơn gặp bước gian nguy, Ngang nhiên tuẫn tiết chỉ vì non sông. – Là ai? => Đáp án Đội Cấn 14. Đố ai đã bị đi đày, Chỉ vì câu nói, đêm ngày đảo xa Rồi sau đó được vua tha, Đem về dưa hấu, đậm đà thơm ngon. – Là ai? => Đáp án An Tiêm 15. Đố ai đánh Tống Bình Chiêm Ba ngày phá vỡ Khâm, Liêm hai thành Ung Châu đổ nát, tan tành Mở đầu Bắc phạt, uy danh vang lừng. – Là ai? => Đáp án Lý thường Kiệt 16. Tướng nào mà thả bồ câu, Tướng nào mà chết chẳng cầu giặc Nguyên. – Là ai? => Đáp án Trần Nguyên Hãn 17. Thù chồng nợ nước hỏi ai, Đuôi quân tham bạo, diệt loài xâm lăng Mê Linh nổi sóng đất bằng, Hát giang ghi dấu hơn căm đến giờ. – Là ai? => Đáp án Hai Bà Trưng 18. Đố ai giải phóng Thăng Long, Nửa đêm trừ tịch, quyết lòng tiến binh. Đống Đa, sông Nhĩ vươn mình Giặc Thanh vỡ mộng cường chinh, tơi bời. – Là ai? => Đáp án Nguyễn Huệ 19. Đố ai qua Nhật, sang Tàu Soạn thành huyết lệ lưu cầu tàn thư. Hô hào vận động Đông Du, Kết đoàn cùng với sĩ phu khắp miền. – Là ai? => Đáp án Phan Bội Châu 20. Tuổi già nhưng sức chẳng già, Vung gươm Bắc tiến quân nhà Tống tan. Xuôi Nam Chiêm quốc kinh hoàng, Thơ thần một áng lời vàng còn ghi. – Là ai? => Đáp án Lý Thường Kiệt 21. Thanh liêm vốn sẵn tính trời, Tiền muôn, bạc vạn chẳng dời lòng ngay. Tài đối đáp thật là hay, Trạng Nguyên hai nước, ông này là ai. – Là ai? => Đáp án Mạc Đĩnh Chi 22. Quê người ở Hà Tĩnh Đi thi đỗ Đình Nguyên Tùng là quan Ngự sử, Khẳng khái, Thuyết, Tường kiêng. Gian khổ suốt mười miên. Văn Thân dù tan rã, Danh thơm vẫn lưu truyền. – Là ai? => Đáp án Phan Đình Phùng Câu đố vui về sự kiện lịch sử 23. Ai đứng đầu đảng Văn Thân Thần đồng ai đã dự phần nhớ dai. – Là ai? => Đáp án Phan Đình Phùng và Phan Bội Châu 24. Ai làm vua ở đồng lầy, Ai thường tập trận với bầy trẻ trâu. – Là ai? => Đáp án Triệu Quang Phục và Đinh Bộ Lĩnh 25. Gái nào giặc đánh chẳng khai, Chết hô khẩu hiệu, hoa cài tóc xanh. – Là ai? => Đáp án Võ Thị Sáu 26. Bị giam cầm ở Thái Nguyên, Bèn cùng Đội Cấn nổi lên diệt thù Bảy ngày, một cỏi biên khu, Nghĩa quân tan rã, mặc dù kiên trung. – Là ai? => Đáp án Lương Ngọc Quyến 27. Ai mài gươm dưới trăng tà, Quốc thù chưa trả, đầu đã điểm sương Một lần giết hụt giặc Trương, Về sau bị bắt nửa đường quyên sinh. – Là ai? => Đáp án Đặng Dung 28. Vua nào đã bốn ngàn xuân, Vẫn ghi công đức toàn dân phụng thờ. – Là ai? => Đáp án Vua Hùng 29. Ai vì nước bỏ thù nhà, Ai từng thắng trận Đống Đa vang lừng. – Là ai? => Đáp án Trần Quốc Tuấn và Quang Trung 30. Ai không bỏ nghĩa tham vàng, Và ai nhóm lửa đốt than đợi chờ. – Là ai? => Đáp án Tô Hiến Thành và Trần Khánh Dư 31. Còn ai đổi mặc hoàng bào, Ai đem Nhật Tảo ghi vào sử xanh. – Là ai? => Đáp án Lê Lai và Nguyễn Trung Trực 32. Còn ai đổi mặc hoàng bào, Bình Ngô đại cáo người nào soạn ra. – Là ai? => Đáp án Trần Quốc Toản và Nguyễn Trãi 33. Ai người mang đỗ, ngô về Dạy dân cày cấy lên vùa vàng tươi. – Là ai? => Đáp án Phùng Khắc Khoan 34. Cờ lau tập trận thiếu thời, Lớn lên Vạn Kiếp khắp trời danh uy. Hoa Lư nên bóng quốc kỳ, Trường An nay hãy còn ghi ơn người – Là ai? => Đáp án Đinh Bộ Lĩnh 34. Quyết tâm rửa sạch quân thù, Ô hô cặp mắt công phu lỡ làng. – Là ai? => Đáp án Nguyễn Đình Chiểu 36. Ai đã nối nghiệp Tiền Lê, Rời Hoa Lư, dời đô về Đại La. – Là ai? => Đáp án Lý Công Uẩn 37. Ai người mặc đổi áo vua, Cầm quân ra trận đánh lừa giặc Minh. Vì đại nghĩa phải hy sinh, Tấm gương trung nghĩa, hiển vinh đời đời. – Là ai? => Đáp án Lê Lai 38. Bậc anh hùng tài không đợi tuổi, Sấu chữ cờ giong ruổi khắp nơi, Đánh cho quân giặc tơi bời, Chương Dương, Hàm Tử rạng ngời chiến công. – Là ai? => Đáp án Trần Quốc Toản 39. Can trường kháng chiến mười năm Anh hùng áo vải nhiều lần khốn nguy. Gian lao có quản ngại gì, Gươm thần trả lại chính vì quốc dân. – Là ai? => Đáp án Lê Lợi 40. Cuộc đời như đám phù vân, Biết bao vinh nhục cũng ngần ấy thôi. Thăng thăng, giáng giáng, mặc đời Mấy vùng Sơn Hải, đôi lời thi ca. – Là ai? => Đáp án Nguyễn Công Trứ 2 Những câu đố thú vị về nhân vật lịch sử Việt Nam Những câu đố thú vị về nhân vật lịch sử Việt Nam Câu 1 Lê triều sử ký soạn thành, họ Ngô? => Đáp án Ngô Thì Nhậm Câu 2 Bình Chiêm, dẹp Tống, Lý trào nổi danh? => Đáp án Lý Thuờng Kiệt Câu 3 Vua nào mặt sắt đen sì ? => Đáp án Mai Hắc Đế Câu 4 Đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng ? => Đáp án Yết Kiêu Câu 6 Đại vương bẻ gãy sừng trâu ? => Đáp án Phùng Hưng Câu 8 Lừng danh duyên hải dinh điền là ai ? => Đáp án Nguyễn Công Trứ Câu 10 Còn ai đổi mặc hoàng bào ? => Đáp án Lê Lai Câu 11 Hà- Ninh tổng đốc vị thành vong thân ? => Đáp án Hoàng Diệu Câu 13 Vua nào trong buổi hàn vi ở chùa ? => Đáp án Lý Công Uẩn Câu 14 Đông y lừng tiếng danh sư? => Đáp án Hải Thượng Lãn Ông, Lê Hữu Trác Câu 15 Mùa xuân nào phá quân Thanh? => Đáp án Kỷ Dậu Câu 16 Móng rùa thần tặng vua nào? => Đáp án An Dương Vương Câu 17 Tướng nào bẻ gậy phò vua ? => Đáp án Quang Trung Câu 18 Dẹp Thanh giữ vững giang sơn ? => Đáp án Quang Trung Câu 19 Anh hùng đại thắng Đống Đa ? => Đáp án Quang Trung-Nguyễn Huệ Câu 20 Tây Sơn có nữ tướng tài ? => Đáp án Bùi Thị Xuân Câu 21 Thiết triều nằm lả, khiến tàn nghiệp Lê ? => => Đáp án Lê Nga Triu Câu 22 Sớ dâng chém nịnh không thành từ quan ? => Đáp án Chu Văn An Câu 23 Rừng Lam khởi nghĩa áo nâu anh hùng ? => Đáp án Lê Lợi Câu 25 “Vân Tiên” tác giả loà mù là ai? => Đáp án Nguyễn Đình Chiểu Câu 26 Vua nào thành lập hội thơ Tao Đàn ? => Đáp án Lê Thánh Tông Câu 27 Họ Phan lãnh ấn khâm sai? => Đáp án Phan Huy Chú Câu 28 Tướng Tàu chui ống chạy dài Bắc phương ? => Đáp án Thoát Hoan Câu 29 Rắc lông ngỗng, thiếp nghe chàng hại cha ? => Đáp án Mỵ Châu Câu 30 Hồng Sơn liệp hộ triều Tây ẩn mình ? => Đáp án Nguyễn Du Câu 31 Lời thơ diệt địch bên bờ Hóa giang? => Đáp án Bà Triệu Câu 32 Am Mây ẩn dật chẳng màng lợi danh? => Đáp án Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 33 Vua nào dòng dõi Đế Minh ? => Đáp án An Dương Vương Câu 34 Vua Bà lừng lẫy uy danh ? => Đáp án Bà Triệu Câu 35 Xây thành đắp lũy, họ Đào là ai? => Đáp án Đào Duy Từ Câu 36 Nhà thơ sông Vị biệt tài ? => Đáp án Tú Xương Câu 37 Húy danh hoàng đế Gia Long ? => Đáp án Nguyễn Ánh Câu 38 Ai sinh trăm trứng đồng bào ? => Đáp án Mẹ Âu Cơ Câu 39 Sánh duyên công chúa Ngọc Hân, vua nào? => Đáp án Quang Trung Câu 40 Nữ lưu sánh với anh hào những ai ? => Đáp án Hai Bà Trưng, Bà Triệu Câu 41 Hóa giang giữ trọn lời thề? => Đáp án Bà Triệu Câu 42 Đại Từ nổi tiếng tú tài? => Đáp án Tú Xuất Câu 43 Thi nhân nổi loạn họ Cao? => Đáp án Cao Bá Quát Câu 45 Khúc ngâm chinh phụ ai là tác nhân ? => Đáp án Đoàn thị Điểm Câu 46 Vua nào chống Pháp bị đầy đảo xa ? => Đáp án Hàm Nghi Câu 47 Đông du khởi xướng, bôn ba những ngày ? => Đáp án Phan Bội Châu Câu 49 Ngựa ai phun lửa đầy đồng ? => Đáp án Thánh Gióng Câu 50 Đầm Dạ Trạch nức uy danh ? => Đáp án Dạ Trạch Vương – Triệu Quang Phục Câu 51 Tướng Nam chẳng thiết phong vương ? => Đáp án Trần Bình Trọng Những câu hỏi độc đáo Câu 52 Ấu nhi tập trận cỏ tranh làm cờ ? => Đáp án Đinh Bộ Lĩnh Câu 53 Phòng khuê vọng tiếng thuyền chài, tương tư? => Đáp án Trương Chi -My Nuong Câu 54 Vua nào nguyên súy hội thơ ? => Đáp án Lê Thánh Tông Câu 55 Ngày nào trảy hội đền Hùng ? => Đáp án 10-3 Câu 56 Cần Vương chống Pháp bị đầy xứ ta ? => Đáp án Duy Tân Câu 57 Rồng thiêng kết nghĩa Âu Cơ ? => Đáp án Lạc Long Quân Câu 58 Kiếm ai trả lại rùa vàng ? => Đáp án Lê Lợi Câu 59 Voi ai nhỏ lệ ở dòng Hoá giang ? => Đáp án Bà Triệu Câu 60 Lũy Thầy ai đắp, ai xây ? => Đáp án Lý Thuờng Kiệt Câu 61 Súng ai rền ở Vũ Quang thuở nào ? => Đáp án Cao Thắng Câu 62 Tổ ngành Hát Bộ nước nhà ? => Đáp án Đào Duy Từ Câu 63 Núi nào ngự trị Sơn Tinh ? => Đáp án Tản Viên Câu 64 Danh nho thuơng gởi Trạng Trình ? => Đáp án Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 65 Bình Ngô ai soạn bản văn lưu truyền ? => Đáp án Nguyễn Trãi Câu 67 Biên thùy tiễn biệt lời cha dặn dò ? => Đáp án Nguyễn Trãi Câu 68 Thái Nguyên chống Pháp dấy binh ? => Đáp án Đội Cấn – Đội Cung Câu 69 Lý triều nổi tiếng cao tăng ? => Đáp án Sư Vạn Hạnh Câu 70 Gốc nguồn hai chữ “đồng bào” ? => Đáp án Mẹ Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng Trên đây là 100+ câu đố về lịch sử Việt Nam hay cho các bé mà Bách hóa XANH tổng hợp được. Hy vọng những thông tin này sẽ bổ ích đến bạn. Chọn mua sữa bột các loại bán tại Bách hóa XANH để dùng nhé Bách hóa XANH Bộ câu hỏi cuộc thi Em yêu lịch sử Việt Nam 04/08/2022 344 vote Cuộc thi “Em yêu lịch sử Việt Nam” nhằm giáo dục cho các em học sinh những giá trị truyền thống, lịch sử của quê hương, đất nước. Top Những Câu Hỏi Hay Về Lịch Sử Việt Nam – Phần 1 04/12/2022 567 vote Câu 1 Đâu là tên gọi dành cho các vị vua nước Văn Lang của người Lạc Việt? Đáp án Hùng Vương các vua Hùng. Câu 2 Thục Phán sau khi lên ngôi … Tổng Hợp Những Câu Hỏi Lịch Sử Hay Nhất Trong Cuộc Thi Đường Lên Đỉnh Olympia 09/29/2022 479 vote Năm 1976 lại đổi tên thành Đảng Cộng sản Việt Nam. 54. Ngày 8-2-1941 là ngày diễn ra sự kiện gì đáng ghi nhớ? Đáp án Là ngày Bác Hồ trở về … Trên đây là những câu hỏi lịch sử hay nhất được sử dụng trong cuộc thi Olympia qua các cuộc thi tuần, thi quý, thi tháng, năm. Với những câu hỏi hay được chúng tôi chia sẻ ở trên hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc trau dồi kiến thức lịch sử . … 500 câu hỏi Lịch sử văn hóa Việt Nam – 09/23/2022 400 vote Năm xuất bản Đơn vị phát hành Vận chuyển Loại sách Những câu hỏi &34siêu xoắn&34 về lịch sử xưa xửa xừa xưa Việt Nam? 09/14/2022 411 vote Cùng AhaQuiz thử thách sự hiểu biết của bạn về lịch sử Việt Nam nhé!
Trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 từ 1945 đến 1954 giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức làm quen với các dạng bài tập. Từ đó đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia 2022. Ngoài ra, các bạn học sinh tham khảo thêm một số tài liệu khác như bảng hệ thống sự kiện lịch sử Việt Nam theo bài, 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954, trắc nghiệm Lịch sử giai đoạn 1954 – 1975. Câu 1. Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám gì? Bạn đang xem 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 Có đáp án A. Các kẻ thù ngoại xâm, nội phảnB. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân Ngân quỹ nhà nước trống Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng. Câu 2. Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là A. quân Anh, quân MĩB. quân Pháp, quân AnhC. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốcD. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc Câu 3. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân thực dân đế quốc phát xít Nhật. Câu 4. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì? A. Giải giáp khí giới quân Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước Đánh quân Cướp chính quyền của ta. Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. nạn giặc tài giặc ngoại xâm. Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Tài chính bước đầu được xây Ngân sách Nhà nước trống Tài chính phát triểnD. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp. Câu 7. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám là A. Văn hóa đậm đà bản sắc dân Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít hơn 90% dân số không biết chữ. Câu 8. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng thánh Tám là A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt đưa thực dân Pháp trở lại Việt mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam Câu 9. Sau cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã từng nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc…” A. ĐóiB. YếuC. Thất bạiD. Nhỏ bé Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết nạn “mù chữ” sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Thành lập Nha Bình dân học Xây dựng nhiều trường Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản Thực hiện cải cách giáo dục. Câu 11. Để giải quyết triệt để nạn đói, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. Tăng cường sản Lập hủ gạo tiết Tổ chức “Ngày đồng tâm” để có thêm gạo cứu Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng, dân chủ. Câu 12. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, toàn thể nhân công nhân và nông công, nông và trí thức. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các cơ sở công nghiệp chưa kịp phục hồi sản Ngân sách Nhà nước hầu như trống Nhân dân mới giành được chính Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Câu 14. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. Câu 15. Ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp; thành lập Ủy ban hành chính các Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 16. Sau bầu cử Quốc hội 1/1946, các địa phương Bắc Bộ, Trung Bộ làm gì để xây dựng chính quyền? A. Thành lập quân đội ở các địa Bầu cử Hội đồng nhân dân các Thành lập các Xô viết ở các địa Thành lập tòa án nhân dân các cấp. Câu 17. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. Câu 18. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. Câu 19. Để giải quyết nạn đói trước mắt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi A. Nhường cơm sẻ áoB. Tịch thu lúa gạo của nhân dânC. Kêu gọi sự hỗ trợ của thế giớiD. Sự hỗ trợ của các nước Đông Nam Á Câu 20. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó mỗi bữa một bơ để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu? A. Hồ Chí Phạm Văn Trường Tôn Đức Thắng. Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Quân Nhật, quân Mĩ. B. Quân Anh, quân Quân Pháp, quân Nhật. D. Quân Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 22 . Trước âm mưu và hành động xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của Đảng và chính phủ ta như thế nào? A. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến B. Đàm phán với PhápC. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài D. Hòa hoãn với thực dân Pháp. Câu 23. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tập trung vào xây dựng chính quyền tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 24. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 với Pháp chứng tỏ A. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng sự suy yếu của lực lượng cách sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 25. Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. tự tự chủ. D. độc lập. Câu 26. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt NamD. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. Câu 27. Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước 14-9-1946 vì A. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp. Câu 28. Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng vơi Trung Hoa dân quốc sang hòa hoãn với Pháp? A. Vì Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp bản Hiệp ước28-2-1946B. Vì Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc C. Vì Trung Hoa Dân quốc chuẩn bị rút về nướcD. Vì Pháp chuẩn bị chiến đâu với Trung Hoa Dân quốc Câu 29. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 21-7-1954 là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ đảm bảo giành thắng lợi từng giữ vững vai trò lãnh đạo của không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 30. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ngày 18 và 19 – 12 – 1946, đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Phát động toàn quốc kháng Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phôngtennơblô. Câu 31. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến Kháng chiến toàn diện. D. Trường kì kháng chiến. Câu 32. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Hội nghị Phôngtennơblô Pháp giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún Hà Nội. Câu 33. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Tuyên ngôn độc Lời kêu gọi toàn quốc khán kháng Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Hịch Việt Minh. Câu 34 . Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Công nhân nhà máy điện Yên PhụHà Nội phá máy, tắt điện vào khoảng 20 giờ ngày Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ. Câu 35 . Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Cứu quốc Trung đoàn Thủ Dân quân, du kích. Câu 36. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội của quân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu Phá hủy nhiều kho tàng của Giải phóng được thủ đô Hà Nội. Câu 37. Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là A. kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh giữ vững thế tiến công, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ toàn dân đánh giặc, cả nước đồng lòng, quyết tâm chiến đấu. Câu 38. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu – đông năm 1947 nhằm A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 39. Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến”.B. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.C. “Kháng chiến kiến quốc”.D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 40. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam 1946 – 1954 mở đầu bằng chiến thắng nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến thắng Việt Chiến thắng Biên giới. D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn. Câu 41. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc năm 1947?C34 Đ7 A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia..B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của Giành thắng lợi quân sự, tiến tới thành lập chính phủ bù Triệt phá đường liên lạc của ta. Câu 42. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh phân đánh tiêu đánh lâu dài. Câu 43. Ý nghĩa to lớn của chiến thắng Việt Bắc – thu đông 1947 là A. làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. B. buộc địch phải thương lượng với chính phủ làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ căn cứ địa Việt làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 44. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 – 1954 đã đánh bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới năm Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 45. Mục đích sâu xa của Mỹ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 – 1954 là A. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lượcĐông nhằm giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mỹ ở Đông Dương. Câu 46. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1945 – 1954, thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân Việt Nam giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 47. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đáng lâu Chuyển sang phòng Cầu viện và phụ thuộc nhiều vào Chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. Câu 48. Đâu không phải là một mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950? A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địchB. khai thông biên giới Việt- TrungC. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt BắcD. đánh nhanh thắng nhanh Câu 49. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Thực hiện kế hoạch Rơ Thực hiện kế hoạch Thực hiện kế hoạch Bôlae. Câu 50. Trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương 1945 – 1954, nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc Tiến hành chiến tranh tổng Thiết lập “Hành lang Đông – Tây” Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La. Câu 51. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta? A. Đưa cuộc chiến tranh của Pháp lên quy mô lớn, gây nhiều khó khăn cho Giúp Pháp giành lại thế chủ động trên chiến Giúp ta có thể mở mặt trận đấu tranh ngoại giao, đàm phán với Giúp ta có thể lợi dụng nhiều điểm yếu của kế hoạch này. Câu 52. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 – 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập hình thức mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương Câu 53. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là ? A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam cộng sản Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 54. Vì sao tại Đại hội toàn quốc lần thứ II 2 – 1951, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một chính đảng vô sản riêng? A. Vì đó là xu thế chung của thế giới. B. Vì sự chia rẽ của thực dân Vì Quốc tế Cộng sản chỉ đạo. D. Vì phù hợp đặc điểm riêng của từng nước. Câu 55. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II2/1951 là A. “Đại hội kháng chiến kiến quốc”B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt MinhC. Đại hội nhằm tách Đảng Cộng sản Đông DươngD. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” Câu 56. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. Chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam Câu 57. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava 1953 – 1954. Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì? Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Câu 58. Sau khi được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương 5 – 1953, Nava đề ra kế hoạch quân sự mới với hi vọng tiến hành cuộc “chiến tranh tổng lực” 18 tháng, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. bao vây, tiến công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến kết thúc chiến tranh. trong vòng 18 tháng sẽ giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. trong vòng 1 năm sẽ đàm phán thành công buộc chính phủ ta phải đầu hàng. Câu 59. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là phân tán, tiêu hao sinh lực địch. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ. Câu 60. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 61. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953-1954 là tiến công vào vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia. Câu 62. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai 1945 – 1954, kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”. Kế hoạch Bôlae. Kế hoạch Nava. Kế hoạch Rơve. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. Câu 63. Mục tiêu của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ 12 – 1954 là làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Đập tan kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. Câu 64. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp? Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi. Điện Biên Phủ là trung tâm của kế hoạch Na va. Lực lượng của Pháp ở Điện Biên Phủ tương đối yếu. Điện Biên Phủ là địa bàn chiến lược của ta. Câu 65. Khẩu hiệu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. Câu 66. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? Việt Bắc thu-đông năm 1947. Biên giới thu-đông năm 1950. Trung Lào năm 1953. Điện Biên Phủ năm 1954. ………………… Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục
BỘ 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Câu 1 Ai là người khởi xướng phong trào yêu nước của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản? A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh, C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lương Văn Can. Câu 2 Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do? A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng. B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương C. Quân Pháp thiếu lương thực. D. Khí hậu khắc nghiệt. Câu 3 Hội Duy tân ở Trung Kì do ai sáng lập ra, vào năm nào? A. Phan Châu Trinh, vào năm 1908. B. Vua Duy Tân, vào năm 1907. C. Lương Văn Can, vào năm 1905. D. Phan Bội Châu, vào năm 1904. Câu 4 Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 5 Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại? A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng. C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu. D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu. Câu 6 Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương đầu thế kỉ XIX được đánh dấu là bước phát triển cao nhất và khi nó thất bại cũng đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần vương trên phạm vi cả nước? Ả. Khỏi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 7 Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. Câu 8 Sắp xếp theo thứ tự thời gian kết thúc từ trước đến sau các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương A. Khởi nghĩa Ba Đình - Bãi Sậy - Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy – Ba Đình - Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy - Hương Khê - Ba Đình. D. Khởi nghĩa Hương Khê - Ba Đình - Bãi Sậy. Câu 9 Trong phong trào cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có quy mô lớn nhất? A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 10 Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 11 Hưởng ứng phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào dưới đây nổ ra đẩu tiên? A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê, C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 12 Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì? A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến. C. Giảng hòa với phái chủ chiến. D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại. Câu 13 Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng? A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc. B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản. C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến. D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi. Câu 14 Chiếu Cần Vương kêu gọi đồng bào, tướng lĩnh, sĩ phu ra sức giúp vua cứu nước được ban hành bởi A. Vua Hàm Nghi. B. Vua Duy Tân. C. Vua Thành Thái. D. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Câu 15 Quyền “bảo hộ” của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì được triều đình Huế chính thức thừa nhận qua việc A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874. B. Kí Hiệp ước Hác-măng 1883. C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884. D. Kí Hiệp ước Thiên Tân 1884. - Để xem đầy đủ nội dung câu hỏi 16- 30 và đáp án của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy- Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 30 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858- 1918 môn Lịch sử 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Phong trào yêu nước chống Pháp môn Lịch sử 8 Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp môn Lịch sử 8 Chúc các em học tốt!
50 CÂU HỎI ÔN THI VỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1919 ĐẾN 1930 Câu 1 Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam 1919-1929 có điểm gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất? A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng. C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu. D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng. Câu 2 Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt Nam? A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng thắng lợi. B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo con đường vô sản. C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới. D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 3 Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế. B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su. C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng. D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 5 Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ. B. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. C. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển. D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam. Câu 6 Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. Câu 7 Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta trong khoảng từ A. năm 1919 đến năm 1945. B. năm 1919 đến năm 1925. C. năm 1919 đến năm 1929. D. năm 1930 đến năm 1945. Câu 8 Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là gì? A. Vừa khai thác vừa chế biến. B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ. D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao. Câu 9 Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. Câu 10 Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. Câu 11 Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản. B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới tư sản, tiểu tư sản, vô sản. C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện vô sản và nông dân là lực lượng quan trọng của cách mạng. D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi. Câu 12 Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến. B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản. Câu 13 Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản. B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến. C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản. D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn. Câu 14 Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào? A. Được thực dân Pháp dung dưỡng. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề. D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc quyền, đặc lợi. Câu 15 Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện như thế nào? A. Có thái độ độ kiên định với Pháp. B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp. D. Sẵn sàng chống Pháp. Câu 16 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến như thế nào? A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc. B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp. C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc Câu 17 Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là A. nông dân B. tư sản C. địa chủ D. công nhân Câu 18 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương Câu 19 Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp và thế lực phản động tay sai? A. Đại địa chủ C. Tiểu và trung địa chủ B. Tiểu địa chủ D. Trung và đại địa chủ Câu 20 Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925? A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo. C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu 1925. D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. Câu 21 Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản sản dân tộc Câu 22 Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam" A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn 8-1925 B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa 7-1920 C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu 6-1924 D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai 6-1919 Câu 23 Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất. C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp. Câu 24 Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong phong trào dân tộc, dân chủ là A. tinh thần yêu nước. B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin. D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng. Câu 25 Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để nhất A. Công nhân B. Tiểu tư sản C. Nông dân D. Tư sản Câu 26 Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ. C. phong trào "Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa". D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. Câu 27 Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 28 Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản. Câu 29 Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 – 1926 là A. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Nhành lúa". B. "Tin tức", "Thời mới", "Tiếng dân". C. "Chuông rè", "Tin tức", "Nhành lúa". D. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Người nhà quê". Câu 30 Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn. B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì. C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn. D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định. ĐÁP ÁN Câu 1 - B Câu 11 - B Câu 21 - B Câu 2 - C Câu 12 - D Câu 22 - A Câu 3 - D Câu 13 - B Câu 23 - B Câu 4 - C Câu 14 - B Câu 24 - C Câu 5 - B Câu 15 - C Câu 25 - A Câu 6 - C Câu 16 - C Câu 26 - C Câu 7 - C Câu 17 - D Câu 27 - B Câu 8 - D Câu 18 - B Câu 28 - B Câu 9 - B Câu 19 - C Câu 29 - D Câu 10 -A Câu 20 - A Câu 30 - C -Nội dung đề và đáp án từ câu 31-50 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 50 câu trắc nghiệm ôn tập về Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 có đáp án môn Lịch sử 12 để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Liên Xô có đáp án môn Lịch sử 12 40 câu hỏi về lịch sử thế giới năm 1945 - 2000 có đáp án môn Lịch sử 12